Thứ Tư, 8 tháng 10, 2014

QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC TRÌNH BÀY ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC  QUY NHƠN
   

PHỤ LỤC 3:
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC TRÌNH BÀY
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ
 
I. Quy định về hình thức
Cuốn Đề cương luận văn được trình bày từ 4 đến 12 trang, gồm các phần chính sắp xếp trình tự sau: mở đầu, các chương, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo. Đề cương luận văn phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210x297mm), Đề cương luận văn đóng bìa mềm màu xanh, không bóng kính, không gáy xoắn, xem các mẫu dưới đây:
              
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
 



HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN


ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ


ĐỀ TÀI: ...................................................................
                ...................................................................
                ...................................................................
                ...................................................................


Chuyên ngành: ..............................
      Mã số: ......................
      Khóa:  ......................


Người hướng dẫn khoa học: .............
                              (ghi rõ học hàm, học vị)


Bình Định - Năm ......






1)    Cấu trúc đề cương
     Cấu trúc đề cương được thể hiện qua mẫu trang Mục lục dưới đây (các phần cấu thành nên Đề cương luận văn phải được sắp xếp theo đúng trình tự):
MỤC LỤC
                                                                                                     Trang
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt (nếu có)
Danh mục các bảng (nếu có)
Danh mục các hình vẽ, đồ thị (nếu có)
MỞ ĐẦU
+ Lý do chọn đề tài
+ Mục đích nghiên cứu
+ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Phương pháp nghiên cứu
            NỘI  DUNG  CHÍNH CỦA LUẬN VĂN
            (tên chương, mục,  tóm tắt nội dung của từng chương)
Chương 1. XXXXXXX
Chương 2. XXXXXX
Chương 3. XXXXXX
...........................................................................................................................
KẾT LUẬN: Dự kiến kết quả đạt được, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của các kết quả đó.
 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bình Định, ngày ....... tháng ....... năm 20.....
Người hướng dẫn khoa học
(Ký, ghi rõ họ tên)



Học viên thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)



Chủ tịch Hội đồng bảo vệ
(Ký, ghi rõ họ tên)




Phòng Sau đại học
(Ký, ghi rõ họ tên)



2)    Các loại danh mục
a)     Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
          - Không lạm dụng việc viết tắt trong Đề cương luận văn. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong Luận văn. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong Luận văn. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên cơ quan, tổ chức, ... thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn.
          - Nếu Đề cương luận văn có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu Đề cương. Viết tắt các thuật ngữ và cụm từ nước ngoài phải theo quy định quốc tế.
b)     Danh mục các bảng, hình vẽ, đồ thi
     - Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương. Ví dụ: Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3.
          - Các bảng biểu, đồ thị lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ. Ví dụ: (Nguồn: Báo cáo tổng kết 5 năm (1992-1996) phát triển lúa lai, Bộ Nông nghiệp và PTNT, 1996, Hà Nội). Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo.
            - Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình.
c)      Danh mục tài liệu tham khảo
          - Việc trích dẫn phải theo số thứ tự của tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo và được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang. Ví dụ: [16, tr.314-315].
          - Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của các tài liệu đó được đặt trong cùng một ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần. Ví dụ: [5, 21, 49].
          - Đối với các tài liệu liên tiếp, dùng gạch nối giữa các số thứ tự của tài liệu trích dẫn. Ví dụ: [7-11].
Cách xếp danh mục Tài liệu tham khảo xem mục 9 (Quy định hình thức trình bày luận văn thạc sĩ).
3)    Đề mục
Các tiểu mục của Đề cương luận văn được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm 4 chữ số, trong đó chữ số thứ nhất chỉ số chương (Ví dụ: 3.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 chương 3). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục.
Đề mục và nội dung của nó phải đi liền với nhau, tránh trường hợp đề mục nằm cuối trang này nhưng nội dung ở đầu trang sau.
Có hai loại đề mục: các đề mục cùng cấp (là các đề mục có cùng số chữ số trong số thứ tự của chúng, ví dụ 1.1.2, 1.1.3 và 2.1.3) và các đề mục không cùng cấp (ví dụ 1.1 và 1.1.1). Kiểu trình bày đối với các đề mục không cùng cấp phải khác nhau, ví dụ:
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN        (Times New Roman, chữ hoa, đậm, đứng)
1.1.1. Một số khái niệm                              (Times New Roman, chữ thường, đậm, đứng)
1.1.1.1. Tổng trực tiếp                           (Times New Roman, chữ thường, đậm, nghiên)
hay
1.1. Giới thiệu tổng quan                     (Times New Roman, chữ thường, đậm, đứng)
1.1.1. Một số khái niệm                               (Times New Roman, chữ thường, đậm, nghiên)
1.1.1.1. Tổng trực tiếp                            (Times New Roman, chữ thường, không đậm, nghiên)
và các đề mục cùng cấp phải có kiểu trình bày giống nhau trong toàn bộ luận văn
4)    Soạn thảo văn bản
Đề cương sử dụng chữ (font) Times New Roman cỡ 14 của hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương; mật độ chữ bình thường, dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 3 cm, lề dưới 3,5 cm, lề trái 3,5 cm, lề phải 2 cm; số trang được đánh ở giữa, phía lề dưới mỗi trang giấy.
Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy (landscape) thì chiều đọc là chiều từ gáy luận văn đọc ra.
Không có Header and Footer; Không yêu cầu có phụ lục

II. Danh mục các chuyên ngành và mã số chuyên ngành
       Tính đến thời điểm hiện tại (2013), tại Trường Đại học Quy Nhơn có 13 chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ. Danh mục các chuyên ngành và mã số chuyên ngành được trình bày trong bảng dưới đây:
Tên chuyên ngành và mã số các chuyên ngành theo danh mục sau:

Tên chuyên ngành
Mã số
chuyên ngành
1. Quản lý giáo dục
60.14.01.14
2. Văn học Việt Nam
60.22.01.21
3. Lịch sử Việt Nam
60.22.03.13
4. Sinh học thực nghiệm
60.42.01.14
5. Toán giải tích
60.46.01.02
6. Đại số và lý thuyết số
60.46.01.04
7. Phương pháp toán sơ cấp
60.46.01.13
8. Hóa lý thuyết và hóa lý
60.44.01.19
9. Khoa học máy tính
60.48.01.01
10. Kế toán
60.34.03.01
11. Kỹ thuật điện
60.52.02.02
12. Ngôn ngữ Anh
60.22.02.01
13. Ngôn ngữ học
60.22.02.40



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét