BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI
HỌC QUY NHƠN
PHỤ LỤC 3:
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC
TRÌNH BÀY
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ
I. Quy định về hình thức
Cuốn Đề cương luận văn được trình
bày từ 4 đến 12 trang, gồm các phần chính sắp xếp trình tự sau: mở đầu, các
chương, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo. Đề cương luận văn phải được
trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, in trên một
mặt giấy trắng khổ A4 (210x297mm), Đề cương luận văn đóng bìa mềm màu
xanh, không bóng kính, không gáy xoắn, xem các mẫu
dưới đây:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐỀ TÀI:
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
Chuyên ngành: ..............................
Mã số:
......................
Khóa: ......................
Người hướng dẫn khoa học: .............
(ghi rõ học hàm, học vị)
Bình Định - Năm ......
|
1)
Cấu trúc đề cương
Cấu trúc đề cương được thể
hiện qua mẫu trang Mục lục dưới đây (các phần cấu thành nên Đề cương luận văn
phải được sắp xếp theo đúng trình tự):
MỤC LỤC
Trang
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt (nếu có)
Danh mục các bảng (nếu có)
Danh mục các hình vẽ, đồ thị (nếu có)
MỞ ĐẦU
+ Lý do chọn đề tài
+ Mục đích nghiên cứu
+ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Phương pháp nghiên cứu
NỘI DUNG CHÍNH
CỦA LUẬN VĂN
(tên chương, mục, tóm tắt nội dung của từng chương)
Chương 1. XXXXXXX
Chương 2. XXXXXX
Chương 3. XXXXXX
...........................................................................................................................
KẾT LUẬN: Dự kiến kết quả đạt được, ý nghĩa khoa học và thực
tiễn của các kết quả đó.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bình Định, ngày ....... tháng .......
năm 20.....
Người hướng dẫn khoa học
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Học viên thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng bảo vệ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phòng Sau đại học
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2)
Các loại danh mục
a)
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
- Không
lạm dụng việc viết tắt trong Đề cương luận văn. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ
hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong Luận văn. Không viết tắt những cụm
từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong Luận văn.
Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên cơ quan, tổ chức, ... thì được viết
tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn.
- Nếu
Đề cương luận văn có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết
tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu Đề cương. Viết tắt các thuật ngữ và cụm từ
nước ngoài phải theo quy định quốc tế.
b)
Danh mục các bảng, hình vẽ, đồ thi
- Việc đánh
số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương. Ví dụ: Hình 3.4 có
nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3.
- Các
bảng biểu, đồ thị lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ. Ví dụ: (Nguồn: Báo cáo tổng kết 5 năm (1992-1996)
phát triển lúa lai, Bộ Nông nghiệp và PTNT, 1996, Hà Nội). Nguồn được trích
dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo.
-
Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình.
c)
Danh mục tài liệu tham khảo
- Việc trích dẫn phải theo số thứ
tự của tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo và được đặt trong ngoặc vuông,
khi cần có cả số trang. Ví dụ: [16, tr.314-315].
- Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác
nhau, số của các tài liệu đó được đặt trong cùng một ngoặc vuông, theo thứ tự
tăng dần. Ví dụ: [5, 21, 49].
- Đối
với các tài liệu liên tiếp, dùng gạch nối giữa các số thứ tự của tài liệu trích
dẫn. Ví dụ: [7-11].
Cách xếp danh mục Tài liệu tham khảo xem mục 9 (Quy định
hình thức trình bày luận văn thạc sĩ).
3)
Đề mục
Các tiểu mục của Đề cương luận văn được trình bày và đánh số thành nhóm
chữ số, nhiều nhất gồm 4 chữ số, trong đó chữ số thứ nhất chỉ số chương (Ví
dụ: 3.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 chương 3). Tại mỗi
nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục.
Đề mục và nội dung của nó phải đi liền với nhau, tránh trường hợp đề mục
nằm cuối trang này nhưng nội dung ở đầu trang sau.
Có hai loại đề mục: các đề mục cùng cấp (là các đề mục có cùng số chữ số
trong số thứ tự của chúng, ví dụ 1.1.2, 1.1.3 và 2.1.3) và các đề mục không cùng
cấp (ví dụ 1.1 và 1.1.1). Kiểu trình bày đối với các đề mục không cùng cấp phải
khác nhau, ví dụ:
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN (Times New Roman, chữ
hoa, đậm, đứng)
1.1.1. Một số khái niệm (Times New Roman, chữ thường, đậm,
đứng)
1.1.1.1. Tổng trực tiếp (Times New Roman,
chữ thường, đậm, nghiên)
hay
1.1. Giới thiệu tổng quan (Times New Roman,
chữ thường, đậm, đứng)
1.1.1. Một số khái niệm (Times New Roman,
chữ thường, đậm, nghiên)
1.1.1.1. Tổng trực tiếp (Times New Roman,
chữ thường, không đậm, nghiên)
và các đề mục cùng cấp phải có kiểu trình bày giống nhau trong toàn bộ
luận văn
4)
Soạn thảo văn bản
Đề cương sử dụng chữ (font) Times New
Roman cỡ 14 của hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương; mật độ chữ bình thường,
dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 3 cm, lề dưới 3,5 cm, lề trái 3,5 cm,
lề phải 2 cm; số trang được đánh ở giữa, phía lề dưới mỗi trang giấy.
Nếu có bảng
biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy (landscape) thì chiều
đọc là chiều từ gáy luận văn đọc ra.
Không có Header and Footer; Không yêu cầu có phụ lục
II. Danh mục
các chuyên ngành và mã số chuyên ngành
Tính đến thời
điểm hiện tại (2013), tại Trường Đại học Quy Nhơn có 13 chuyên ngành đào tạo trình
độ thạc sĩ. Danh mục các chuyên ngành và mã số chuyên ngành được trình bày
trong bảng dưới đây:
Tên chuyên ngành và mã số các chuyên ngành theo danh mục sau:
Tên chuyên ngành
|
Mã số
chuyên ngành
|
1. Quản lý giáo dục
|
60.14.01.14
|
2. Văn học Việt Nam
|
60.22.01.21
|
3. Lịch sử Việt Nam
|
60.22.03.13
|
4. Sinh học thực nghiệm
|
60.42.01.14
|
5. Toán giải tích
|
60.46.01.02
|
6. Đại số và lý thuyết số
|
60.46.01.04
|
7. Phương pháp toán sơ cấp
|
60.46.01.13
|
8. Hóa lý thuyết và hóa lý
|
60.44.01.19
|
9. Khoa học máy tính
|
60.48.01.01
|
10. Kế toán
|
60.34.03.01
|
11. Kỹ thuật điện
|
60.52.02.02
|
12. Ngôn ngữ Anh
|
60.22.02.01
|
13. Ngôn ngữ học
|
60.22.02.40
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét